cách làm bài phát âm tiếng anh
Bài tập trọng tâm tiếng Anh. Sau khi xem xong những kiến thức cách làm bài tập về trọng âm tiếng anh, bạn hãy bắt tay vào luyện tập ngay để ăn trọn điểm phần trọng âm, phát âm. Dưới đây sẽ là phần bài tập trọng âm tiếng Anh cho bạn tham khảo và luyện tập: TẢI
1. Dạng bài ngữ âm trong bài thi tiếng Anh là gì? 2. Bí quyết cách làm dạng bài phát âm thi THPT Quốc gia. 2.1. Dạng bài phát âm nguyên âm thi THPT Quốc gia; 2.2. Cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia với dạng bài phát âm phụ âm; 2.3. Cách làm dạng bài phát âm đuôi “s” 2.4.
Quy tắc nối âm trong Tiếng Anh. Một cách phát âm Tiếng Anh chính xác đó là bạn cần phải nắm được quy tắc nối âm. Quy tắc này sẽ dựa vào thứ tự của phụ âm, nguyên âm và mỗi kiểu sắp xếp sẽ có cách đọc khác nhau. Quy tắc nối âm trong Tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Bạn đang xem: Cách làm tốt bài đọc hiểu tiếng anh. Nội dung chính. 2. Các dạng bài đọc gọi tiếng Anh vào kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia2.1. Cách làm bài đọc phát âm tiếng Anh THPT giang sơn dạng câu hỏi thông tin tổng quát2.2.
Hiểu được những khó khăn của học sinh trong quá trình học ngữ âm. Khosachvn xin chia se tới các em học sinh những tuyệt chiêu làm bài ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay, để làm tốt bài ngữ âm điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ
dalam pembuatan program komputer algoritma dibuat pada saat. Mục lục1 I. CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM2 II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ d, Nguyên âm –ea– 4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI 2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI Bài tập bổ sung Bài đầu tiên trong loạt bài hướng dẫn tự ôn thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Hướng dẫn cách làm dạng bài ngữ âm Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc Gia“, bài viết sẽ đưa ra phương pháp làm dạng bài ngữ âm – trọng âm Tiếng Anh, các mẹo quy tắc đánh trọng âm – ngữ âm đầy đủ đễ nhớ, với ví dụ minh họa cụ thể để bạn nắm vững kiến thức làm dạng bài ngữ âm. I. CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau Quy tắc số 1 Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này. Quy tắc số 2 Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Quy tắc số 3 Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. Quy tắc số 4 Các từ có hậu tố – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó. Quy tắc số 5 Các hậu tố – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm. Quy tắc số 6 Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2. Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó VD employ’ee, refu’gee, jubi’lee trừ Committee / hội đồng Coffee / cà phê 2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó VD future, picture, manu’facture trừ Agriculture / nông nghiệp Acupuncture / châm cứu Temperature / nhiệt độ Furniture / đồ đạc trong nhà Mature /məˈtʃʊər/ trưởng thành Manure /məˈnjʊər/ phân bón 3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó VD enter’tain, main’tain, re’main trừ Mountain / ngọn núi Captain / trưởng đoàn 4. Đuôi –ment không nhận trọng âm VD government, en’vironment, comment trừ Cemment /sɪˈment/ II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM 1. QUY TẮC CHUNG Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/ Ví dụ Từ Environment / có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra Các âm còn lại đọc là /ə/ 2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC a, Hai cách đọc của –th Âm /θ/ think, thank, thick, thin, theater, … Âm / // the, there, this, that, these, those, weather… Lưu ý các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại bath /bɑːθ/ – sunbathe / breath /breθ/ – breathe /briː/ cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊz/ b, Đuôi –gh Thông thường ta không phát âm đuôi –gh Plough, Although, Though, … ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ Cough /kɒf/ ho Laugh /lɑːf/ cười lớn Tough /tʌf/ khó khăn Rough /rʌf/ thô ráp Enough /ɪˈnʌf/ đủ …. c, Các âm câm khác “W” câm trước “r” write, wrong, wright,.. và “h” who, whom,… “H” câm hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques what, when, while, which, where,… “B” câm khi sau “m” trước “t” lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle… “K” câm thường là “kn” thì k câm know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge… “T” câm listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,… “D” câm handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich / chú ý từ sandwich này nha d, Nguyên âm –ea– Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i/ Trừ great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,… Ví dụ mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,… Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/ Ví dụ feather /ˈfeər/, leather /ˈleər/, weather /ˈweər/,… e, Đuôi –ate Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/ Ví dụ Adequate / Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/ Ví dụ Congratulate / chúc mừng Rotate /rəʊˈteɪt/ quay vòng Debate /dɪˈbeɪt/ tranh luận f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/ f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq- pinkness /ˈpɪŋknəs/ màu hồng shrink /ʃrɪŋk/ co lại sink /sɪŋk/ bồn rửa think /θɪŋk/ suy nghĩ twinkle /ˈtwɪŋkl/ lấp lánh banquet /ˈbæŋkwɪt/ bữa tiệc conquer/ˈkɑːŋkər/ chinh phục, xâm chiếm anxious /ˈæŋkʃəs/ lo lắng f2. Trong các từ Anxiety / lo lắng Penguin /ˈpeŋɡwɪn/ chim cánh cụt English /ˈɪŋɡlɪʃ/ tiếng Anh Singer /ˈsɪŋər/ ca sĩ 3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC House /haʊs/ => houses /haʊziz/ Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/ Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/ kênh đào Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ Brochure /ˈbrəʊʃər/ Canoe /kəˈnuː/ Chaos / Choir /ˈkwaɪər/ Colonel /ˈkɜːnl/ Image /imiʤ/ Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/ Queue /kjuː/ Rural /ˈrʊərəl/ Suite /swiːt/ 4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/ Ví dụ wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended / visited / succeeded /səkˈsiːdid/,… /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/ Sống sHao cho khỏi fung phí Ví dụ Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,… /d/ trường hợp còn lại Ví dụ Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,… Chú ý PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT naked adj “ed” đọc là /id/ không quần áo wicked adj “ed” đọc là /id/ gian trá beloved adj “ed” đọc là /id/ đáng yêu sacred adj “ed” đọc là /id/ thiêng liêng hatred adj “ed” đọc là /id/ lòng căm thù wretched adj “ed” đọc là /id/ khốn khổ rugged adj “ed” đọc là /id/ lởm chởm, ghồ ghề ragged adj “ed” đọc là /id/ rách rưới, tả tơi dogged adj “ed” đọc là /id/ gan lì learned adj “ed” đọc là /id/ learned v “ed” đọc là /d/ blessed adj “ed” đọc là /id/ may mắn blessed v “ed” đọc là /t/ban phước lành cursed v “ed” đọc là /t/ nguyền rủa cursed adj “ed” đọc là /id/ đáng ghét crabbed adj “ed” đọc là /id/ chữ nhỏ, khó đọc crabbed v “ed” đọc là /d/ càu nhàu, gắt gỏng crooked adj “ed” đọc là /id/ xoắn, quanh co crooked V “ed” đọc là /t/ lừa đảo used adj “ed” đọc là /t/ quen used v “ed” đọc là /d/ sử dụng aged adj “ed” đọc là /id/ 2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES /ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ âm gió Ví dụ Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,… /s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ âm không rung thời fong kiến phương tây Ví dụ waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,… /z/ các trường hợp còn lại Ví dụ names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ affairs /əˈfeərz/,… Chú ý Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se -se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/ Ví dụ Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,… -se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/ Ví dụ Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,… Vui lòng tôn trọng công sức của người viết, ghi nguồn khi sử dụng nội dung Mira Vân – Bài tập bổ sung 100 Câu hỏi trọng âm Tiếng Anh chọn lọc có đáp án chi tiết – cô Nguyệt Ca 230 Bài tập trọng âm Tiếng Anh có đáp án chọn lọc từ đề thi Tiếng Anh 50 Bài tập trắc nghiệm trọng âm Tiếng Anh có đáp án và giải thích chi tiết – cô Tạ Thanh Hiền 100 Câu hỏi trọng âm Tiếng Anh chọn lọc có đáp án chi tiết – cô Nguyệt Ca 40 Bài tập phát âm và trọng âm Tiếng Anh có đáp án và giải thích chi tiết Mira Vân – Thích Tiếng Anh chia sẻ “Hướng dẫn cách làm dạng bài ngữ âm Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc Gia“ Hướng dẫn cách làm dạng bài ngữ âm phát âm + trọng âm Tiếng 141 votes
Bí quyết làm bài tập ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Hiểu được những khó khăn của học sinh trong quá trình học ngữ âm. Khosachvn xin chia se tới các em học sinh những tuyệt chiêu làm bài ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay, để làm tốt bài ngữ âm điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ bản. Dưới đây là một số quy tắc ngữ âm học sinh cần nắm vững tắc phát âm a. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee meet, ea meat, e-e scene đều được phát âm thành /i/. Trường hợp e me, ie piece cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều. Chữ e men hay ea death, ie friend, a many, ai said được phát âm là /e/. Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ ngoài heart được phát âm là /ha t/. Các chữ được viết là a-e mate ay say, ey grey, ei eight, ai wait, ea great thì khi phát âm sẽ là /ei/. Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm. Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a/. Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/ teacher, owner… Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm Phát âm là /u/ u dài khi đứng sau /j/ June; phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u/ trừ các trường hợp âm cuối là k book, look, cook… Tham khảo ngay Bỏ túi liền tay các quy tắc ngữ âm tiếng Anh giúp bạn “ăn trọn” điểm bài tập ngữ âm b. Cách phát âm “-ed” Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng /p, k, f, s, sh, ch, gh/ Ví dụ jump, cook, cough, kiss, wash, watch… Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/ Ví dụ wait, add… Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. Ví dụ rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn… Ngoại lệ 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/ Ví dụ aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched Có thể bạn sẽ cần Những Khó Khăn và Cách Chinh Phục Ngữ Âm Tiếng Anh Một Cách Hiệu Quả c. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z hoặc -ze, -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/. VD changes; practices cách viết khác là practise – phát âm tương tự; buzzes; recognizes Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ VD cooks; stops… Những từ còn lại phát âm là /z/ VD plays; stands Chú ý Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. VD Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /laf/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. Tương tự với từ “cough” Đọc thêm Tuyệt Chiêu Tiếng Anh Ngữ Âm Cho Trẻ Theo Cách Ghép Vần Một Mũi Tên Trúng Hai Đích 2. Quy tắc nhấn trọng âm Có một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như sau a. Động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat… Ngoại trừ offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow… b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ mountain, evening, butcher, carpet, busy, pretty, handsome… Ngoại trừ ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep… c. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất Ví dụ raincoat, tea- cup, film- maker, shorthand, bookshop, footpath… d. Các từ tận cùng là đuôi -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cision e. Các tiền tố trong tiếng Anh ví dụ như un-, il-, dis-, in-… không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flect Ngoài ra, còn rất nhiều qui tắc phát âm và trọng âm khác chưa được đề cập ở đây. Tham khảo thêm Cách đánh trọng âm tiếng Anh cực đơn giản Luyện tập ngay để không quên với 120 câu bài tập ngữ âm, thử thách khả năng phát âm của bạn Để có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp. Để biết thêm được nhiều bí quyết học và thi tương tự, vui lòng tìm hiểu thêm khóa học Tiếng Anh Chuyên Tiểu Học tại đây. Nguồn Language Link
Muốn chinh phục tiếng Anh, điều tiên quyến mà người học cần nắm chính là quy tắc phát âm tiếng anh cơ bản. Phát âm chuẩn rất quan trọng trong tiếng Anh, bên cạnh cải thiện kỹ năng giao tiếp nó cũng hỗ trợ bạn rất nhiều trong các bài thi nghe. Nếu muốn giỏi tiếng Anh, cùng xem qua các quy tắc phát âm cơ bản ETEST điểm qua dưới đây. Tổng hợp những quy tắc phát âm tiếng anh cơ bản người học cần nắm nếu muốn giỏi tiếng Anh Nội dung bài viết Những quy tắc phát âm tiếng Anh cần nắm Quy tắc phát âm tiếng Anh theo chuẩn IPA Quy tắc phát âm tiếng Anh với từ có đuôi e/es/ed Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Quy tắc nối âm trong tiếng Anh Một số lưu ý khi học cách phát âm tiếng Anh Tips phát âm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả Trước khi bước vào chặng đường chinh phục tiếng Anh, đầu tiên có 4 quy tắc phát âm chuẩn bạn cần biết. Quy tắc phát âm tiếng Anh theo chuẩn IPA Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA là gì? IPA là viết tắt của từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet – Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Đây là hệ thống ngữ âm được tạo ra bởi các nhà ngôn ngữ học với mục đích thể hiện âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách chính xác và riêng biệt. IPA được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc Tế với tư cách trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới. Nguyên tắc của IPA tạo ra để đem đến một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, dùng để phân biệt những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau và những từ có cùng một cách viết nhưng lại có hai cách đọc. Theo đó, các mẫu tự trong bảng sẽ chỉ có một cách đọc duy nhất nhất và không phụ thuộc vị trí trong từ. Bảng phiên âm quốc tế IPA Cấu tạo IPA như thế nào? IPA chứa 44 âm bao gồm các nguyên âm và phụ âm. Trong đó 20 nguyên âm vowel sounds gồm có 12 nguyên âm đơn monophthongs nằm ở phần trên bên trái và 8 nguyên âm đôi diphthongs tại phần trên bên phải của bảng. 24 phụ âm consonant sounds nằm phía dưới bảng và được xếp theo phụ âm không rung và phụ âm rung được in đậm. Cách ghi nhớ bảng phiên âm tiếng Anh IPA Một số phương pháp giúp bạn giúp ghi nhớ nhanh bảng phiên âm IPA Ưu tiên chọn những video hướng dẫn đọc IPA bởi giáo viên bản ngữ thay vì nhìn bảng. Thực hành luyện đọc, phát âm mỗi ngày Bên cạnh việc tra từ điển để xem nghĩa của từ thì bạn nên kết hợp lướt qua phiên âm của từ để biết được quy tắc phát âm từ đó như thế nào Quy tắc phát âm tiếng Anh với từ có đuôi e/es/ed Quy tắc phát âm “ed” Quy tắc phát âm “ed” sẽ có 3 cách chính Phát âm là /id/ khi động từ đó kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Ví dụ như decided, started,invited,… Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Ví dụ các từ looked, kissed, watched, washed,… Phát âm là /d/ áp dụng với các từ còn lại. Ví dụ như played, learned, used,… Tuy nhiên một số từ có cách phát âm đuôi ed sẽ không tuân thủ theo quy tắc phát âm như 3 trường hợp trên. Chẳng hạn như một số từ có đuôi ed khi dùng làm tính từ sẽ được phát âm /d/ như aged, blessed, naked, ragged,… Quy tắc phát âm đuôi “ed” Quy tắc phát âm “s/es” Tương tự như phát âm ed, cách phát âm s/es có 3 quy tắc chính Quy tắc 1 Phát âm là /s/ khi tận cùng là các âm -p, -f, -k, -t và các âm vô thanh như /f/, /t/, /k/, /p/,/θ/ như các từ cooks, stops,… Quy tắc 2 Phát âm là /iz/ khi tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ và các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x. Ví dụ như changes, practices, recognizes,… Quy tắc 3 Phát âm là /z/ đối với những trường hợp còn lại. Ví dụ các từ plays, stands,… Các trường hợp đặc biệt của quy tắc phát âm phát âm s/es mà người học cần biết Để phân biệt giữa s và es phải dựa vào âm tiết cuối của phần phiên âm thay vì chữ cái cuối của từ. Đối với dạng sở hữu cách, dạng viết tắt của is, has thì đều được phát âm là /s/. Quy tắc phát âm “s/es” Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Có 9 nguyên tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Nguyên tắc 1 Động từ có 2 âm tiết trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ như Enjoy, collect, invite,…Tuy nhiên ngoại trừ các từ listen, open, offer,… Nguyên tắc 2 Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ mountain, evening, busy, pretty,… Ngoại trừ các từ machine, mistake, alone,… Nguyên tắc 3 Đối với danh từ ghép, thông thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ raincoat, bookshop, tea-cup,… Nguyên tắc 4 Với các từ tận cùng là đuôi -ic, -ish, -ian, -tion, -sion, -ical, -ance, -ence, -ious, -iar, -ity có trọng âm nhấn tại âm tiết ngay trước nó. Ví dụ như economic, vision, action, capacity,.. Nguyên tắc 5 Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm nhấn tại âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên. Như economy, industry, intelligent,… Nguyên tắc 6 Những từ có các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain trọng âm sẽ rơi vào chính âm đó. Ví dụ mentee, engineer, unique,… Nguyên tắc 7 Trọng âm chính của từ không thay đổi nếu từ đó có hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less. Ví dụ environment, kindness, neighbor, jealous,… Nguyên tắc 8 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới tính lên nếu từ đó tận cùng là -graphy, -ate, -gy, -cy, -ity, -phy, -al. Ví dụ geography, technology, ability, communicate,… Nguyên tắc 9 Đối với tính từ ghép, trọng âm sẽ rơi vào từ thứ hai. Ví dụ bad-tempered, well-done,… 9 nguyên tắc nhấn âm người học cần biết Quy tắc nối âm trong tiếng Anh 4 quy tắc nối âm quan trọng bạn cần biết khi luyện phát âm tiếng anh Phụ âm đứng trước nguyên âm Đọc nối phụ âm và nguyên âm khi phụ âm đứng trước nguyên âm. Ví dụ cụm từ “look at that” khi nối âm sẽ thành /lʊ kæt æt/. Tuy nhiên, nếu đứng trước nguyên âm là một phụ âm gió thì bạn phải chuyển phụ âm không gió trước khi nối với nguyên âm. Nguyên âm đứng trước nguyên âm Đối với quy tắc này buộc phải thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm để nối theo hai cách Nguyên âm tròn môi như /ou/ hoặc /au/ cần thêm “w” vào giữa. Nguyên âm dài môi như /e/ hoặc /i/ sẽ thêm phụ âm “y” vào giữa. Phụ âm đứng trước phụ âm Khi có hai hoặc nhiều phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, bạn chỉ cần đọc một phụ âm là được. Các nguyên tắc khác Nếu chữ u hoặc chữ y đứng sau chữ t sẽ phát âm là /ch/. Nếu chữ u hoặc y đứng sau chữ d ta sẽ phát âm là /dj/. Nếu phụ âm t không là trọng âm và nằm giữa hai nguyên âm, nên đọc là /d/. 2. Một số lưu ý khi học cách phát âm tiếng Anh Dưới đây là một số lưu ý về quy tắc phát âm mà bạn cần cân nhắc khi luyện phát âm theo bảng phiên âm IPA. Chú ý phần thanh quản Khi phát âm thì thanh quản của âm hữu thanh và vô thanh sẽ biểu hiện khác nhau Những âm hữu thanh khi phát âm sẽ làm rung thanh quản, bao gồm các nguyên âm như b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, //, /ʒ/. Ngược lại, các âm vô thanh sẽ không làm rung thanh quản khi phát âm. Âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/. Chú ý phần lưỡi Các âm khác nhau khi phát âm phần lưỡi sẽ thể hiện khác nhau Lưỡi chạm răng /f/, /v/ Đầu lưỡi cong và chạm nướu / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l / Cong đầu lưỡi và chạm ngạc cứng / ɜ /, / r / Nâng cuống lưỡi với các âm / ɔ /, / ɑ /, / u /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / Răng lưỡi //, /θ/ Chú ý phần môi Về phần môi có một số lưu ý như Chu môi khi đọc các âm /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ Các âm như / ɪ /, / ʊ /, / æ / khi phát âm môi mở vừa phải Môi tròn khi phát các âm /u/, / əʊ / Tham khảo video luyện phát âm chuẩn 44 chữ cái trong bảng phiên âm IPA. 3. Tips phát âm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả Nắm quy tắc phát âm tiếng Anh không còn là “nỗi sợ” khi áp dụng những tips dưới đây. Xác định rõ bạn muốn phát âm tiếng Anh theo giọng Anh-Anh hay Anh-Mỹ Trước tiên khi bước vào giai đoạn “chinh chiến” với quá trình luyện phát âm chuẩn, bạn cần xác định rõ mình muốn phát âm theo tiêu chuẩn của giọng nào, Anh – Anh, Anh – Mỹ hoặc các accent khác. Mỗi accent sẽ có mỗi đặc trưng khác nhau, nếu như chất giọng của Anh – Anh đem đến cảm giác lịch sự, sang trọng thì giọng Anh – Mỹ nổi bật lên sự phóng khoáng, thoải mái. Hiện nay, có các công cụ học tập như trang web, phần mềm, internet mà bạn có thể sử dụng để làm quen với các màu giọng khác nhau, từ đó định hướng chất giọng phù hợp. Xác định rõ chất giọng bạn muốn phát âm Đọc to các âm ra thành tiếng và ghi âm lại Một cách luyện các quy tắc phát âm tiếng Anh khá đơn giản mà bạn có thể luyện tập hàng ngày ngay tại nhà chính là đọc to các âm ra thành tiếng và ghi lại chất giọng của chính mình. Điều này tạo thói quen giúp bạn có thể xem lại để chỉnh sửa những lỗi mà bản thân còn gặp phải, rèn luyện thường xuyên sẽ giúp bạn đạt được bước tiến bộ rõ rệt. Đọc to thành tiếng giúp luyện các quy tắc phát âm tiếng Anh hiệu quả Tham gia vào các câu lạc bộ tiếng Anh Tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh là môi trường giao tiếp có thể giúp bạn nâng cao khả năng nói cũng như khả năng phản xạ nhanh với nhiều thành viên khác. Ngoài ra, sinh hoạt tại các câu lạc bộ bạn sẽ cảm thấy thoải mái, tăng cơ hội cọ xát, trao dồi và thực hành các quy tắc phát âm trong tiếng Anh được học. Mỗi thành viên sẽ là một trình độ tiếng Anh khác nhau, những người có khả năng tốt sẽ là động lực thôi thúc bạn cố gắng mỗi ngày. Tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh Luyện tập giao tiếp hàng ngày Luyện tập giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh với các bạn bè thật hoặc ảo trên các phương tiện xã hội. Hiện nay, có nhiều phần mềm cho phép bạn kết nối và trò chuyện cùng các bạn bè từ nhiều quốc gia khác nhau. Điều này tạo nên môi trường thoải mái, vừa là nơi học tập vừa là nơi giải trí giúp bạn ứng dụng các quy tắc phát âm ứng dụng mẹo phát âm tiếng Anh và cải thiện khả năng của mình. Một số website trò chuyện với bạn bè nước ngoài như Omegle, Italki, LingoGlobe,… – website giúp bạn kết nối với bạn bè nước ngoài luyện tập các quy tắc phát âm trong tiếng Anh Xem những chương trình tiếng Anh trên Internet Bạn có thể lựa chọn các chương trình tiếng Anh trên Internet để luyện quy tắc phát âm tiếng anh như xem phim, nghe nhạc, podcast, gameshow trên các nền tảng Youtube, Netflix hoặc bất cứ website nào. Luyện nghe hàng ngày sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm cùng khả năng nghe đáng kể. Xem những chương trình tiếng Anh trên Internet giúp bạn nắm các quy tắc phát âm trong tiếng Anh hiệu quả Từ các hướng dẫn trên, ETEST hy vọng có thể thể giúp bạn hiểu hơn về các quy tắc phát âm trong tiếng anh chuẩn cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Nếu như bạn muốn trau dồi và rèn luyện kỹ hơn về cách phát âm cũng như các khóa học đào tạo, Anh ngữ Du học ETEST luôn đồng hành cùng bạn. Với đội ngũ giảng viên tốt nghiệp từ các trường Đại học danh tiếng trên thế giới và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy. Đặc biệt tại ETEST, học viên sẽ được xây dựng lộ trình học riêng biệt giúp phát triển tốt đa kỹ năng của người học. Liên hệ ngay Anh ngữ Du học ETEST để được tư vấn! CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST Anh ngữ ETEST Quận 3 Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 Anh ngữ ETEST Quận 7 Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7 Anh ngữ ETEST Đà Nẵng Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline Đà Nẵng
Người Việt Nam chúng ta thường quan niệm rằng “đầu xuôi thì đuôi mới lọt”. Vậy nên để dễ dàng đạt được số điểm thật cao trong kỳ thi THPT Quốc gia, chắc chắn bạn phải nằm lòng kiến thức về ngữ âm tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc gia. Vậy ngữ âm là gì, cách chinh phục bài thi ngữ âm như thế nào? Hãy cùng tham khảo bài viết sau đây để “hô biến” điểm 10 tiếng Anh và hoàn thành trọn vẹn được 4 câu ngữ âm đầu tiên bạn nhé! Cách làm dạng bài ngữ âm trong tiếng Anh giúp bạn chinh phục kỳ thi THPTQG dễ dàng I. Dạng bài ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia là gì? Dạng bài ngữ âm tiếng Anh là dạng bài xuất hiện đầu tiên trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia nếu đề thi không bị trộn đề. Bài thi ngữ âm bao gồm 2 phần đó là Phát âm & Trọng âm. Phát âm Dạng bài phát âm trong đề thi tiếng Anh THPTQG Trọng âm Dạng bài trọng âm trong đề thi tiếng Anh THPTQG Tham khảo thêm một số bài tập ngữ âm tiếng Anh 400 câu trắc nghiệm bài tập phát âm giúp bạn ôn luyện thi THPT Quốc gia hiệu quả!!! 50 bài tập trọng âm tiếng Anh giúp bạn chinh phục điểm 9+ trong kỳ thi THPT Quốc Gia 2022! II. Cách làm dạng bài phát âm trong tiếng Anh Các câu hỏi phát âm trong tiếng Anh sẽ chiếm 50% của dạng bài ngữ âm tổng trong đề thi THPT Quốc gia. Dạng bài phát âm tiếng Anh bao gồm phát âm phụ âm, phát âm đuôi s và phát âm đuôi ed. Vậy hãy cùng PREP đi tìm hiểu về mẹo làm bài phát âm để ôn luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia tại nhà hiệu quả và chinh phục được điểm số 9+ trong phòng thi thực chiến nhé! Phát âm – Dạng bài quan trọng trong ngữ âm tiếng Anh 1. Dạng bài phát âm nguyên âm Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm /ʌ/ Nhóm u Much, such, cut, … Nhóm o Come, … Nhóm oo Blood, … Nhóm ou Young, … Nhóm oe Does, … /ɑː/ Nhóm al Half, calm, palm, … Nhóm ar Car, bar, card, … Nhóm ear Heart, … Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm /e/ Nhóm e Men, met, set, … Nhóm ea Head, death, breath, … Nhóm a Many, any, area, … /æ/ Nhóm a Bank, back, pan, … Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm /ɒ/ Nhóm a Want, … Nhóm o Stock, wrong, doll, … /ɔː/ Nhóm or Bore, shore, bored, … Nhóm ar War, … Nhóm au Cause, caught, taught, … Nhóm ou Four, bought, … Nhóm a Wall, walk, ball, … Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm /ʊ/ Nhóm o Wolf, … Nhóm u Pull, put, full, … Nhóm oo Look, foot, good, … Nhóm ou Would, should, … /uː/ Nhóm u Rude, dune, clue, glue, … Nhóm o Lose, … Nhóm oe Shoes, … Nhóm ou Soup, … Nhóm oo Cool, food, goose, … Nhóm ew Crew, flew, … Các nhóm vần thường được phát âm Các nhóm vần thường được phát âm /ə/ Nhóm a Banana, away, sugar, … Nhóm e Garden, paper, under, … Nhóm o Correct, doctor, police, … Nhóm u Support, … Nhóm ou Colour, neighbour, … /ɜː/ Nhóm ir Shirt, birth, bird, … Nhóm ur Burn, hurt, purple, … Nhóm or Word, worst, … Nhóm er Her, terminal, terminate, … 2. Dạng bài phát âm phụ âm Phụ âm Nhóm các chữ cái thường được phát âm Một số lưu ý các âm bị câm Phụ âm Nhóm các chữ cái thường được phát âm Một số lưu ý các âm bị câm /p/ Nhóm p Copy, apply, please,… Đứng trước “s” psychology, psychiatrist, … Đứng trước “n” pneumonia, … /b/ Nhóm b Best, cupboard, banana, … Đứng trước “t” doubt, debt, … Đứng sau “m” Tomb, comb, … /s/ Nhóm s Sing, summer, season, … Nhóm x Mix, fix, … Nhóm c Cancel, concert, place, … /z/ Nhóm z Zoom, zoo, breeze, … Nhóm s Bays, wise, moves, … Nhóm x Example, exhausted, exact, … /dʒ/ Nhóm g Language, age, village, … Nhóm j Object, juice, jelly, June, … /tʃ/ Nhóm ch choose, chair, champion, … Nhóm tr Train, tree, trash, … Nhóm t các đuôi ture Mixture, nature, … /θ/ Nhóm th Thick, thunder, earth, fourth, … // Nhóm th Sunbathe, them, weather, clothes, … /ʃ/ Nhóm sh Should, English, fashion, … Nhóm t các đuôi tion Nation, information, … Nhóm s Sure, sugar, … Các đuôi cious, tious, … Precious, conscious, cautious, … /ʒ/ Đuôi sure và sion Measure, leisure, decision, occasion, … 3. Dạng bài phát âm s Để làm tốt dạng bài ngữ âm trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, hãy cùng đi tìm hiểu kỹ càng cách phát âm đuôi “s” bạn nhé Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là các chữ cái -f, -gh, -t, -k,-p và -th – âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Thần chú Prep p ghê gh thật t phải f không k thế th? Maths, stops, walks, laughs, hats. Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là các chữ cái -s, -ss, -z, -x, -ge, -ce, -ch, -sh. /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/. Thần chú Sẵn sàng s, ss chung ch shức sh xin x zô z giúp ge các emce. misses, watches, brushes, mixes, … Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại. plays, lends, sees, … 4. Dạng bài phát âm ed Các câu hỏi về phát âm ed trong dạng bài ngữ âm tiếng Anh sẽ luôn xuất hiện, vậy nên nắm vững quy tắc phát âm sẽ giúp bạn chinh phục trọn vẹn điểm số Quy tắc 1. Phát âm là /ɪd/ khi tận cùng từ là âm /t/ hay /d/. Thần chú tôi /t/ đi /d/. wanted – /ˈwɑːntɪd/, hesitated – / added – /ˈædɪd/, needed – /ˈniːdɪd/. Quy tắc 2 Phát âm là /t/ khi tận dùng từ là âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Thần chú prep /p/ sẵn sàng /s/ chiến /tʃ/ không /k/ fai /f/ shợ /ʃ/ Quy tắc 3. Phát âm là /d/ với từ tận cùng là các âm còn lại. Cái này thì đơn giản thôi, nếu âm nào không ứng với quy tắc 1 hay quy tắc 2 ở trên, thì ta cứ nhét vào quy tắc 3 nhá. played, stayed, travelled, reserved,… III. Cách làm dạng bài trọng âm trong tiếng Anh Tiếp theo là một dạng bài vô cùng quan trọng của chủ đề ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia, đó chính là “trọng âm”. Vậy làm như thế nào để chinh phục được những câu hỏi về trọng âm trong chủ đề ngữ âm tiếng Anh? Hãy cùng PREP tham khảo chi tiết kiến thức bên dưới nhé! Trọng âm – Dạng bài quan trọng trong ngữ âm tiếng Anh 1. Dạng bài trọng âm 2 âm tiết Quy tắc 1 Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ attract /əˈtrækt/, destroy /dɪˈstrɔɪ/, become /bɪˈkʌm/. As the circus becomes larger, it attracts huge audiences. Quy tắc 2 Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất. hiện text. speaker / language / pretty / She is not only pretty, but also a talented girl as well. She can speak 7 languages fluently. Quy tắc 3 Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì Nếu là danh từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu là động từ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ Record v /rɪˈkɔːrd/ ghi âm; n / bản ghi âm; Present v /prɪˈzent/thuyết trình ; n / món quà; Produce v /prəˈduːs/ sản xuất; n / nông sản. Ngoại lệ visit / travel / promise / … trọng âm luôn nhấn vào âm tiết thứ nhất; reply /rɪˈplaɪ/, … trọng âm luôn rơi vào âm thứ 2. Quy tắc 4 Trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/. Ví dụ Result /rɪˈzʌlt/, effect /ɪˈfekt/ dù là danh từ nhưng trọng âm rơi 2 do âm tiết 1 đều là /ɪ/; Offer / enter / listen / dù là động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm lại rơi vào âm tiết đầu tiên, do âm tiết thứ 2 đều là /ə/. 2. Dạng bài trọng âm 3 âm tiết trở lên Quy tắc 1 Hầu hết các từ tận cùng là đuôi; IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm rơi vào âm liền kề trước nó. Ví dụ politics, decision / exotic / electrician / Quy tắc 2 Hầu hết các từ tận cùng là các đuôi ADE, EE, ESE, EER, OO, IQUE thì trọng âm nhấn vào chính các âm này. Ví dụ Japanese / refugee / kangaroo / Quy tắc 3 Hầu hết các từ tận cùng là AL, FUL, Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ví dụ mineral / plentiful / capability / Quy tắc 4 Các tiền tố -un, -im, -in, -ir, -dis, -re, -over, -under không làm thay đổi trọng âm của từ. Ví dụ unable / unusual / immature, insincere, discourage, … Quy tắc 5 Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó. hiện text. Ví dụ however / whoever / whatsoever / Vậy là thông qua bài viết này chúng ta đã hiểu hơn về dạng bài ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia rồi đúng không nào? PREP chúc bạn hoàn thành thật tốt 4 câu hỏi ngữ âm trong đề thi môn tiếng Anh và đạt được số điểm 9+ như mục tiêu đã đề ra nhé. Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Bạn là một người dũng cảm, không chỉ thể hiện trong việc dám tham gia những trò chơi mạo hiểm… “You are funny” nói ra có vẻ không được funny cho lắm! Vậy có cách nào để diễn đạt… Nhiều người hiện nay dựa vào các ứng dụng di động trong hành trình du lịch của mình và… Chỉ một dấu cách có thể thay đổi nghĩa của 2 cụm từ EVERYDAY và EVERY DAY. Hai từ… Trong tiếng Anh có rất nhiều từ khó phát âm, và cách phát âm của chúng khác hoàn toàn… Tongue twisters những câu nói líu lưỡi, là những chuỗi từ dài và khó nói nhanh. Những từ trong… Phản xạ nghe nói yếu tố quan trọng nhưng lại là vấn đề khó khăn của không ít người khi… Phát âm sai không chỉ khiến người khác khó hiểu mà còn khiến bạn nghe sai. 5 lỗi phát âm… Bạn ở nhà học tiếng Anh với elight đến đâu rồi? Những apps học tiếng Anh nào đã được… Nghỉ dịch thì học tiếng Anh thôi chứ sao! Hãy tận dụng công nghệ để kết nối với bạn…
cách làm bài phát âm tiếng anh