cấu trúc much as
Phiên âm của “AS MUCH AS” trong tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ là như nhau: Nếu bạn muốn nhấn mạnh câu nói: /æz | mʌtʃ | æz/. Là câu nói bình thường: /əz | mʌtʃ |əz/. Định nghĩa về cụm AS MUCH AS và cách phát âm mạnh, yếu.
1.1 Cấu trúc as much as. – Nghĩa: Cấu trúc as much as có nghĩa là “nhiều như”. – Cụm từ as much as được sử dụng nhiều trong dạng so sánh bằng. – Các cấu trúc: As much as possible: Cụm từ này được sử dụng khá nhiều và được hiểu theo nghĩa là “càng nhiều càng tốt
as much as. As much as - 1 cụm từ hay được dùng trong cấu trúc so sánh của tiếng Anh. As much as = nhiều bằng. Trong ngữ pháp tiếng Anh, việc sử dụng cấu trúc câu so sánh là rất phổ biến. Và so sánh ngang bằng là 1 trong số đó. Công thức cơ bản của so sánh ngang thường là: S + V
Cấu trúc as much as có nghĩa là: “các như”. Cấu trúc as much as: S + V + as much as + …S + V + as much + danh từ + as + … Ví dụ: He likes to lớn play badminton as much as he likes play Clip games. Anh ấy mê thích nghịch cầu lông các giông nlỗi giải pháp anh ta thích hợp chơi trò giải trí.
Cấu trúc câu tường thuật thường được sử dụng khi người nói, người viết muốn kể lại hoặc thuật lại lời nói của một ai đó. Thông thường có 3 loại câu tường thuật chính: câu tường thuật ở dạng câu kể, câu tường thuật ở dạng câu hỏi và câu tường thuật
dalam pembuatan program komputer algoritma dibuat pada saat. Cấu trúc “as … as” là một trong những cấu trúc thường xuyên được sử dụng nhất trong Tiếng Anh. Việc nằm lòng các cấu trúc này sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt người đối diện cũng như đạt điểm cao hơn trong các bài kiểm tra. Hãy cùng FLYER tìm hiểu các cấu trúc “as … as” phổ biến trong tiếng Anh và cách dùng của chúng ngay trong bài viết sau đây nhé!7 cấu trúc as as thông dụng trong tiếng Anh 1. “As…as” là gì?“As … as” có nghĩa tiếng Việt là “giống/ như”, thường dùng để so sánh người hay sự vật, hiện tượng này với người hay sự vật, hiện tượng khác trong một ngữ cảnh nhất định. Ví dụThis apple pie was as delicious as the one my mother used to make.Chiếc bánh táo này cũng ngon như chiếc mà mẹ mình từng làm.=> “as delicious as” trong ví dụ này được sử dụng để so sánh độ ngon của “chiếc bánh táo này” với “chiếc bánh táo mà mẹ mình từng làm”.Country life is not always as peaceful as people living in the city sống thôn quê không phải lúc nào cũng yên bình như những người sống ở thành phố nghĩ.=> “as peaceful as” trong ví dụ này được dùng để so sánh sự yên bình của “cuộc sống thôn quê” trên thực tế với “cuộc sống thôn quê” mà người thành phố hiểu các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh 2. Cấu trúc “as…as” trong câu so sánh “As … as” là cấu trúc được sử dụng phổ biến trong câu so sánh bằng với tính từ, trạng từ hoặc trong câu so sánh “gấp … lần”. Hãy cùng FLYER tìm hiểu cấu trúc này trong phần sau trúc as as trong câu so sánh Cấu trúc “as ADJ as” trong so sánh bằngCấu trúc “as … as” trong so sánh bằng với tính từ được sử dụng khi ta muốn so sánh 2 yếu tố ngang bằng trúc “as adj as” trong so sánh bằngCấu trúcS1 + V + as + Adj + as + S2Trong đóS1 Chủ ngữ 1 V Động từ Adj Tính từS2 Chủ ngữ 2Ví dụThe kitty has grown as big as a mèo con đã lớn bằng một cuốn sách.=> Cấu trúc “as … as” trong so sánh bằng với tính từ “big” được sử dụng trong câu này để so sánh 2 yếu tố là “chú mèo con” và “quyển sách” to ngang bằng English teacher is as pretty as a giáo dạy tiếng Anh của chúng ta xinh như một nàng is as tall as cao bằng Cấu trúc “as ADV as” trong so sánh bằngCấu trúc “as adv as” trong so sánh bằngCấu trúcS1 + V + as + Adv + as + S2Trong đó, “Adv” là trạng từ. Ví dụI do not drive as carefully as không lái xe cẩn thận như grows vegetables as well as trồng rau cũng giỏi như trồng hoa father usually drives the car as slowly as traffic mình thường lái xe chậm như mức mà giao thông cho Cấu trúc “as … as” trong so sánh “gấp…lần”Cấu trúc “as … as” này được dùng để so sánh đối tượng này này có điều gì hơn gấp mấy lần so với đối tượng trúc “as … as” trong so sánh “gấp…lần”Cấu trúcS1 + V1 + số lần gấp + as + Adj/ Adv + as + S2Trong đó, số lần gấp gồm twice , three times, four times, …, seven times,…Ví dụJohn is twice as big as lớn hơn Lisa gấp 2 study Math 3 times as hard as học môn toán chăm chỉ gấp 3 lần chúng house is three times as big as our nhà của Jenny rộng gấp ba lần ngôi nhà của chúng Các cấu trúc “as…as” trong tiếng Anh phổ biếnNgoài các cấu trúc “as … as” trong câu so sánh, sau đây hãy cùng FLYER tìm hiểu về những cấu trúc “as … as” mang nghĩa khác được người bản địa sử dụng phổ Cấu trúc “as soon as”“As soon as” mang ý nghĩa là “ngay khi”, có chức năng như một liên từ phụ thuộc trong câu, được dùng để nối hai mệnh đề với nhau và nhấn mạnh thời điểm xảy ra hành động hoặc sự việc nào trúc “as soon as”Lưu ý về vị trí của “As soon as” Cụm từ “as soon as” có thể đứng ở giữa câu hoặc đầu câu.“As soon as” luôn đặt trước một mệnh đề điều kiện mệnh đề nói đến hành động hoặc sự việc xảy ra trước. Cấu trúc “as soon as” ở thì hiện tạiCấu trúc này được sử dụng để diễn tả một thói quen hay hành động nào đó được lặp đi lặp lại nhiều trúc “as soon as” ở thì hiện tạiCấu trúc S1 + V1 present simple + as soon as + S2 + V2 present simpleTrong đó, “present simple” là thì hiện tại đơn. Ví dụMy sister watches TV as soon as she arrives gái mình xem TV ngay khi em ấy về đến checks her phone for messages as soon as she wakes up in the morning. Jane kiểm tra tin nhắn điện thoại ngay khi cô ấy thức dậy vào buổi sister cooks dinner and cleans the house as soon as she finishes her gái mình nấu bữa tối và dọn dẹp nhà cửa ngay sau khi chị ấy hoàn thành công việc của Cấu trúc “as soon as” ở thì quá khứỞ thì quá khứ, cấu trúc “as … as” này được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra ngay sau một hành động hay sự việc nào khác ở trong quá dụ cấu trúc “as soon as” ở thì quá khứCấu trúcS1 + V1 past simple + as soon as + S2 + V2 past simple/ past perfectTrong đóPast simple Thì quá khứ đơn Past perfect Thì quá khứ hoàn thành Ví dụIt started raining as soon as Lisa got out of the bắt đầu đổ mưa ngay khi Lisa ra khỏi felt more awake as soon as I drank a cup of coffee. Mình cảm thấy tỉnh táo hơn ngay khi uống một cốc cà started chatting with her friends as soon as she had finished her English homeworks. Dana bắt đầu trò chuyện với bạn bè ngay sau khi cô ấy hoàn thành bài tập tiếng Anh của Cấu trúc “as soon as” ở thì tương laiỞ thì tương lai, cấu trúc “as soon as” dùng để diễn tả một hành động hay sự việc nào đó được dự kiến sẽ diễn ra nối tiếp một hành động hoặc sự việc khác trong tương trúc “as soon as” ở thì tương laiCấu trúcS1 + V1 simple future + as soon as + S2 + V2 present simple/ present perfectTrong đóSimple future Thì tương lai đơnPresent perfect Thì hiện tại hoàn thànhVí dụI will come to your birthday party as soon as I sẽ đến bữa tiệc sinh nhật của bạn ngay khi có soon as it stops raining, Ben will go to khi trời hết mưa, Ben sẽ đi will study abroad as soon as he has graduated. Matthew sẽ đi du học ngay khi cậu ấy vừa tốt Cấu trúc “as soon as” trong câu mệnh lệnhCấu trúc “as soon as” dùng trong câu mệnh lệnh mang tính gấp gáp, diễn tả hành động hay sự việc được nhắc đến cần phải được thực hiện dụCall me back as soon as you arrive home. Gọi lại cho tôi ngay khi bạn về đến off the light as soon as you leave the đèn ngay khi bạn rời khỏi hiểu kỹ hơn về cấu trúc “As soon as” kèm các lưu ý, bài “As soon as possible” ASAPCụm từ “as soon as possible” mang nghĩa là “càng sớm càng tốt” hoặc “nhanh nhất có thể”, có cách viết tắt thường thấy là “ASAP”. Cụm từ này cùng cách viết tắt “ASAP” được dùng rất phổ biến trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý hạn chế sử dụng nó trong các văn cảnh cần sự trang trọng. ASAP là gì – As soon as possibleVí dụWe were very keen to start studying a new subject as soon as mình rất muốn bắt đầu học môn học mới càng sớm càng send me the video as soon as possible!Hãy gửi video cho mình càng sớm càng tốt!Jane, finish your homework as soon as hoàn thành bài tập về nhà của cậu càng sớm càng Cấu trúc “as well as”“As well as” tương tự như từ “and” cùng cấu trúc “not only… but also”, mang ý nghĩa là “cũng như”, “vừa… vừa” hay “không những… mà còn”. Cấu trúc “as … as” này đóng vai trò liệt kê những sự vật, hiện tượng hay đặc điểm tương đồng nhưng nhấn mạnh hơn vào phần thông tin được đưa ra phía trúc “as well as”Cấu trúcAdj/ Noun/ Phrase/ Clause + as well as + Adj/ Noun/ Phrase/ ClauseTrong đó Noun Danh từPhrase Cụm từ Clause Mệnh đềVí dụThey never speak as well as the không bao giờ nói tốt được như con is clever as well as vừa thông minh vừa xinh can sing as well as play the có thể hát cũng như chơi đàn ghi hiểu nhiều hơn về cấu trúc “as well as” trong tiếng Cấu trúc “as good as”Cấu trúc “as well as”Ngoài nghĩa so sánh “giỏi như, tốt như,…”, cấu trúc “as good as” còn mang ý nghĩa là “gần như”.Cấu trúcS + V + as good as + SthVí dụWell, maybe your reason is not as good as you có lẽ lý do của bạn không gần như bạn is as good as tired. Mary gần như kiệt sứcThis biscuit tastes as good as the one I bought quy này có hương vị gần như cái tôi đã mua ngày hôm Cấu trúc “as much as”/ “as many as”“As much as” và “as many as” đều mang ý nghĩa là “hầu như”, “nhiều như”; tuy nhiên, “as much as” được dùng với danh từ không đếm được, trong khi “as many as” lại dùng với danh từ số trúc “as much as”Cấu trúc “as much as”S1 + V1+ as much as + S2 + V2Ví dụ He likes basketball as much as he likes ấy thích bóng rổ nhiều như anh ấy thích khúc côn teacher told my brother to read as much as he could. Cô giáo bảo anh trai mình đọc nhiều sách như anh ấy có studies as much as her friends học nhiều như các bạn của cô trúc “as many as” S1 + V1 + as many as + S2 + V2= S1 + V1 + as many + N + as + S2 + V2Cấu trúc “as many as”Ví dụ He watches as many as twenty movies every month. Anh ấy xem tới hai mươi bộ phim mỗi aren’t as many as I không đông như mình tưởng thêm Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh + bài tập áp dụng Cấu trúc “as far as”Cấu trúc “as many as”“As far as” nghĩa là “xa tận”, “đến tận”, “đến mức mà”. “As far as” nếu được đặt ở đầu câu sẽ mang nghĩa là “theo như”, dùng để đưa ra ý kiến và quan điểm của người nói về sự hạn chế của một việc nào đó được thực hiện hoặc độ can thiệp của ai đó đối với một vấn đề. Cách dùng và cấu trúc cụ thể của “as far as” như sau”As far as” để chỉ sự giới hạn về địa điểmCấu trúc S + V + as far as + NVí dụI will go along with my parents as far as the sẽ đi cùng với bố mẹ đến tận nhà turn right at that corner and keep on as far as the Landmark 81 building. Vui lòng rẽ phải ở góc đó và tiếp tục đi đến tận tòa nhà Landmark went as far as the bookstore to purchase that đã đi đến tận hiệu sách để mua cuốn tiểu thuyết đó.“As far as” để chỉ giới hạn về phạm vi quan điểmCấu trúc 1As far as + S + V, clauseVí dụAs far as I know, Tim’s the best như mình biết, Tim là học sinh giỏi far as I can see, Louis always tells như mình có thể thấy, Louis luôn nói far as I can remember, My father had never even sold this như mình có thể nhớ, bố mình thậm chí chưa bao giờ bán bức ảnh trúc “as many as”Cấu trúc 2As far as + N + be + concerned, ClauseVí dụAs far as I am concerned, they have got a như mình được biết, họ đã có một thỏa far as I am concerned, educational games are important for mình, trò chơi mang tính giáo dục rất quan trọng với trẻ trúc 3S + V + O + as far as it goesVí dụIt’s a good article as far as it là một bài viết tốt trong chừng Jane says is true as far as it một chừng mực nào đấy thì những điều Jane nói là hiểu thêm về cấu trúc “As far as” trong tiếng Anh.“As far as” là gì? Khám phá các ứng dụng quan trọng bạn không nên bỏ Cấu trúc “as early as”“As early as” có nghĩa là “sớm nhất vào”, “ngay từ”. Cấu trúc “as … as” này là một cấu đơn giản và thường được dùng khi muốn nhấn mạnh thời điểm diễn ra sự việc hay hành động nào trúc “as many as”Cấu trúcClause + as early as + timeVí dụWe will come back next week, as early as tôi sẽ trở lại vào tuần sau, ngay vào thứ invented this machine as early as the 18th đã phát minh ra chiếc máy này ngay từ thế kỷ thứ building was built as early as the beginning of the 19th nhà đó đã được xây dựng ngay từ đầu thế kỷ thứ Cấu trúc “as long as”Cấu trúc “as … as” này không chỉ mang ý nghĩa so sánh trong cấu trúc so sánh bằng mà còn là một cụm từ cố định mang ý nghĩa “miễn là”, “miễn như”. Ngoài ra đây còn là một liên từ phụ thuộc được dùng phổ biến trong tiếng Anh. “As long as” được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian hay 1 thời kỳ ở hiện tại hoặc nói về một điều kiện nào đó để vế trước có thể xảy trúc “as many as”Với ý nghĩa “miễn là”S1 + V1 Present Simple/ Simple Future + as long as + S2 + V2 Present SimpleVí dụJane can have a kitty as long as she promises to take care of có thể có một con mèo con miễn là cô ấy hứa sẽ chăm sóc know it is difficult to complete but as long as we put in the effort, we can do everything in our biết rất khó để hoàn thành nhưng miễn là chúng ta nỗ lực, chúng ta có thể làm mọi thứ trong khả năng của diễn tả thời gian của hành độngS + V + as long as + period of timeTrong đó, “period of time” là khoảng thời gian diễn ra hành động được đề cập. Ví dụOur neighbors never invited us inside their house for as long as 3 xóm của chúng mình không bao giờ mời chúng mình vào nhà của họ trong vòng 3 tháng I had to do was to study hard for as long as 2 cả những gì mình phải làm là học tập chăm chỉ trong vòng 2 hợp cấu trúc “as … as” trong tiếng Anh4. Các cụm từ có thể thay thế cho cấu trúc “as…as”Ngoài các cấu trúc “as … as” kể trên còn rất nhiều từ và cụm từ khác có thể thay thế mà vẫn mang nét nghĩa tương tự như Bằng nhau, như nhau, giống như,… Hãy cùng FLYER tìm hiểu qua bảng sau nhé!Từ/ Cụm từÝ nghĩaVí dụAlikeNhư nhau– For the first few months, all babies looked alike so I couldn’t tell which was vài tháng đầu tiên, tất cả các em bé trông như nhau nên mình không thể phân biệt được bé nào với bé if/as thoughCứ như là, như thể là– John acted as though he had never seen me before when I had just met him at đã hành động như thể cậu ấy chưa bao giờ gặp mình trước đây, trong khi mình vừa gặp cậu ấy vào bữa trưa.– The sound is as if you are miles thanh như thể là bạn đang ở cách xa hàng nhau– This box may look bigger than that box, but in fact they are roughly equal in này có thể trông lớn hơn hộp kia, nhưng thực tế chúng có thể tích gần bằng đương– Is $100 equivalent to about £60?100 Đô la có tương đương với khoảng 60 bảng Anh không?LikeNhư là, giống nhau– Tommy looks like his father and his trông giống bố và anh trai của cậu như, như nhau– Lisa’s the same age as của Lisa và mình như tự, tương đồng, giống– Mary is very similar in appearance to her có ngoại hình rất giống tìm hiểu rõ hơn về các cấu trúc “as…as” trong video sau đâyVideo cấu trúc “as…as” trong tiếng Anh5. Bài tập cấu trúc “as…as” Chọn đáp án chính xác Điền đúng các cấu trúc “as … as” sau vào chỗ trốngas long as / as soon as / as soon as possible / as early as Điền vào chỗ trống Chọn đáp án chính xác Các câu sau đúng hay sai Lời kếtQua bài viết trên, bạn có thể thấy rằng có rất nhiều cấu trúc “as … as” trong tiếng Anh, phổ biến nhất là “as soon as”, “as long as”, “as well as”,… với cách dùng phong phú trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Để ghi nhớ các cấu trúc “as … as” tốt hơn, bạn đừng quên luyện tập thường xuyên và chăm chỉ nhé! Chúc bạn học tốt!Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!evrveĐể được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline hoặc thêmTham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức cùng tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé! >>> Xem thêm12 thì trong tiếng Anh Đơn giản hóa toàn bộ kiến thức về “thì” giúp bạn học nhanh, nhớ lâuHướng dẫn từ A đến Z cách dùng cấu trúc “in spite of” chỉ trong vòng 5 phútTrọn bộ list từ vựng tiếng Anh về đồ uống thông dụng nhất + BÀI TẬP
Những kiến thức cơ bản trong tiếng Anh luôn là phần mà tất cả những ai muốn chinh phục ngôn ngữ này cần nắm vững. Bài viết sau chúng tôi sẽ chia sẻ cấu trúc và cách dùng much và many trong tiếng anh, một trong những kiến thức quan trọng mà bạn cần ghi nhớ. 1. Cấu trúc và cách dùng much và many trong tiếng anh Phân biệt many và much Many và much đều thường được dùng đi kèm với danh từ. Tuy nhiên cấu trúc và cách dùng much và many trong tiếng anh có sự khác biệt. Many được đi kèm với danh từ đếm được và much đi kèm danh từ không thể đếm được. much và many đều đi kèm với danh từ Ví dụ She doesn’t do much exercises. Dịch nghĩa Cô ấy không tập thể dục nhiều. There are many beautiful flowers in the meadow. Dịch nghĩa Có rất nhiều hoa ở trên đồng cỏ. Lưu ý Much of có thể đi kèm với tên người hoặc tên địa danh. • She have seen too much of Tom recently. Dịch nghĩa Gần đây cô ấy thường gặp Tom. • Much of Malaysia is hilly. Dịch nghĩa Malaysia đa phần là đồi núi. Cấu trúc Many/much of + determiner a, the, this, my… + N. Ví dụ You can’t see much of a Saigon in two days. Dịch nghĩa Bạn không thể biết nhiều về Sài Gòn chỉ với 2 ngày đâu. Much và many thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Trong câu khẳng định, much và many có thể được thay thế bởi các từ khác như plenty of, a lot, lots of… Ví dụ How much money have you got? I’ve got plenty. Dịch nghĩa Bạn có bao nhiêu tiền? Tôi có nhiều. she’s got a lot of French stamps, but she hasn’t got many English ones. Dịch nghĩa Cô ấy có rất nhiều tem của nước Pháp nhưng không có nhiều tem của nước Anh. – Tuy nhiên, much và many vẫn có thể dùng bình thường trong câu khẳng định. Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of manyeconomists. Dịch nghĩa Phần lớn nguyên nhân thất nghiệp được đưa ra dựa vào quan điểm của nhiều nhà kinh tế học. – Much có thể như một phó từ much được đứng trước động từ và đứng sau very hoặc sau cấu trúc phủ định của câu He doesn’t go to the supermarket much these days. much = very often Dịch nghĩa Có ngày nào mà anh ta không đến siêu thị. Much được dùng để thay thế very often để diễn tả việc ngày nào anh ấy cũng đi siêu thị. He much appreciate her help. much=highly Dịch nghĩa Anh ấy đánh giá cao sự giúp đỡ của cô ấy. They very much prefer working hard to staying at home and doing nothing at all. – My students much enjoyedtheir English Summer Camp this year with OCEAN. Dùng much và many để nhấn mạnh sự việc, sự vật đang được đề cập đến. Cấu trúc Clause mệnh đề + much too much / many so many + Noun Ví dụ The cost of a Porsche is $600,000, much too much for most customers. Dịch nghĩa Giá của một chiếc Porsche là $ 600,000, nhiều quá nhiều cho hầu hết khách hàng. Many a + singular noun + singular verb Biết bao nhiêu. Many a strong man has devoted their lives to my country’s revolution. Dịch nghĩa Đã có nhiều người đàn ông mạnh mẽ cống hiến cuộc đời mình cho cuộc cách mạng của đất nước của tôi. I have been Ha Noi City many a time. Dịch nghĩa Tôi đã tới Hà Nội nhiều lần. Many’s the + {something that / somebody who} + singular verb Many’s the promise that has been broken. Dịch nghĩa Có rất nhiều lời hứa đã bị phá vỡ. 2. Phân biệt a great deal/ alot/ plenty/ lots of với many/ much Phân biệt a great deal/ alot/ plenty/ lots of với many/ much Các từ nếu trên đều có nghĩa giống với với much và many hoặc most đa phần. A lot of/ lots of informal = much/ many/ a great deal/ a large number of/formal. – Không có quá nhiều sự khác biệt giữa a lot of và lots of. – Động từ được chia theo chủ ngữ chính sau hai từ này. A lot of + uncountable noun+ singular verb Lots of + plural noun + plural verb A lot of effort is needed to finish this project on time. Dịch nghĩa Cần rất nhiều nỗ lực để hoàn thành kế hoạch đúng thời hạn. Lots of them want to redesign the central statue Dịch nghĩa Có rất nhiều người trong số họ muốn thiết kế lại bức tượng trung tâm. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho quá trình học tiếng Anh của bạn. Lê Quyên.
much as Much as As much as là một trong những cụm từ Tiếng Anh thường gặp nhưng lại đặc biệt cần thiết cho những học viên mới bắt đầu xây dựng nền tảng Tiếng Anh Ở bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp các bạn nắm chắc khái niệm, các ví dụ, cũng như những cách sử dụng của As much as” trong Tiếng Anh nhé. “As much as” là gì? “ As much as” có những cách sử dụng nào? 1. As much as là gì? “As much as” là một cụm từ đa nghĩa trong Tiếng Anh. Nghĩa của “as much as” sẽ tùy thuộc vào hoàn cảnh của câu. Sau đây, IELTS LangGo sẽ giới thiệu những nét nghĩa phổ biến nhất của cụm từ này Nghĩa 1 Dùng để so sánh hai vật nào đó về số lượng ngang bằng hoặc gấp Ví dụ I drink as much water as him. Tôi uống nhiều nước như anh ấy. The boss has reminded his employee to buy as much coffee as is needed so as to avoid wasting money. Ông chủ đã nhắc nhở nhân viên của mình cà phê đủ dùng để tránh lãng phí tiền bạc. → bằng số lượng cần đủ We will prepare as much money as you need. Just don’t hurt the girl. Chúng tôi sẽ chuẩn bị số tiền mà anh cần. Đừng làm tổn thương cô gái. → bằng số tiền anh ta cần Nghĩa 2 gần như nhưng chưa hẳn Ví dụ She as much as admitted that he was her boyfriend. Cô gần như thừa nhận rằng anh là bạn trai của cô. Mary as much as said her true thoughts about this company. Mary suýt thì nói ra suy nghĩ thực sự của cô ấy về công ty này. He as much as ran to her and confessed to her but he didn’t do it in the end. Anh ấy đã suýt nữa chạy đến chỗ cô ấy và tỏ tình với cô ấy nhưng cuối cùng anh ấy đã không làm điều đó. Nghĩa 3 Mặc dù Ví dụ As much as she loves him, she still has to break up with him to protect him. Mặc dù cô ấy yêu anh ấy bao nhiêu, cô ấy vẫn phải chia tay anh ấy để bảo vệ anh ấy. As much as happy I was, I still kinda worry about the real result. Mặc dù tôi rất hạnh phúc, tôi vẫn lo lắng về kết quả thực sự. As much as I support him, he still failed the final exam. Mặc dù tôi ủng hộ anh ấy bao nhiêu thì anh ấy vẫn trượt kì thi cuối kì. Sau đây, IELTS LangGo sẽ làm rõ hơn nghĩa 1 của “as much as” với chức năng so sánh hai vật nào đó về số lượng. Lưu ý Cần phân biệt “as much as” vs “as many as” Hai cụm từ này đều thường được dùng để so sánh hai vật nào đó về số lượng. NHƯNG, as much as được dùng cho danh từ không đếm được ví dụ money, vegetable, milk,.., còn as many as sẽ được dùng cho danh từ đếm được candy, dress, plate,… Ví dụ As much money as you need, we will prepare for you. Just don’t hurt the girl. Bạn cần bao nhiêu tiền, chúng tôi sẽ chuẩn bị cho bạn. Chỉ cần đừng làm tổn thương cô gái. → Money là danh từ không đếm được She said that I can eat as many apples as I want. Cô ấy nói rằng tôi có thể ăn bao nhiêu quả táo tùy thích. → Apple là danh từ đếm được 2. Cách sử dụng As much as As much as có nhiều cách sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, ở đây IELTS LangGo sẽ giới thiệu cho bạn 2 cách dùng quan trọng và phổ biến nhất của As much as trong Tiếng Anh. 2 cách sử dụng phổ biến của “as much as” trong Tiếng Anh Dùng trong so sánh ngang bằng Miêu tả sự ngang bằng về số lượng giữa 2 sự vật, đồ vật cụ thể Cấu trúc 1 S1 + V + as much as + S2 Ví dụ She expects the taste of the restaurant as much as you. Cô ấy mong đợi hương vị của nhà hàng nhiều như bạn. I promised I will let her play computer games as much as she wants when she finishes her homework. Tôi đã hứa sẽ cho cô ấy chơi trò chơi máy tính bao nhiêu tùy thích khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà. Cấu trúc 2 S1 + V + as much + N + as S2 Ví dụ My mom said that I could drink as much fruit juice as I want. Mẹ tôi nói rằng tôi có thể uống bao nhiêu nước hoa quả tùy thích. My dream is to earn as much money as I can when I grow up. Ước mơ của tôi là kiếm được nhiều tiền nhất có thể khi tôi lớn lên. This bottle has as much water as mom’s. Bình nước đó có cùng lượng nước của cái của mẹ tôi. Dùng trong so sánh bằng bội số Cấu trúc S1 + V + multiple numbers + as + much + N + as + S2 Ví dụ Her dress costs three times as much as other dresses in the store. Chiếc váy của cô ấy đắt gấp ba lần những chiếc váy khác trong cửa hàng. In the past, with the same job, women only received 50% as much salary as men. Trước đây, cùng một công việc, phụ nữ chỉ nhận được 50% lương so với nam giới. That water bottle has twice as much amount of water as mom’s. Bình nước đó có lượng nước nhiều gấp đôi bình của mẹ. Ngoài 2 cách sử dụng được nhiều người biết đến trên, as much as còn có một số cấu trúc mở rộng rất hay và dễ áp dụng trong giao tiếp thường ngày như As much as possible Càng nhiều càng tốt Ví dụ We tried to raise funds as much as possible for the next environmental event. Chúng tôi đã cố gắng gây quỹ càng nhiều càng tốt cho sự kiện môi trường tiếp theo. She tried to gain as much money as possible while she was still in the director position. Cô ấy đã cố gắng kiếm được nhiều tiền nhất có thể khi còn ở vị trí giám đốc. I promised I will assist her as much as possible for her science assignment. Tôi đã hứa sẽ hỗ trợ cô ấy nhiều nhất có thể cho bài tập khoa học của cô ấy. As much as one can do Dùng để miêu tả hoàn cảnh bạn xoay xở để làm điều đó, nhưng với rất khó khăn Ví dụ I felt so sick this morning, it was as much as I could do to go to school. Tôi cảm thấy rất buồn nôn sáng nay, rất khó khăn để tôi có thể đi học nhưng tôi đã làm được. It is as much as I can do to finish this tough task that the teacher assigned me two day ago. Tôi phải cố gắng hết sức để hoàn thành nhiệm vụ khó khăn mà giáo viên đã giao cho tôi hai ngày trước. As much as she can do to satisfy his family, they are so strict. Cô phải cố gắng hết sức để làm hài lòng gia đình anh bao nhiêu thì họ lại khắt khe bấy nhiêu. Các cấu trúc mở rộng phổ biến của “as much as” trong Tiếng Anh As much as the next person/ Noun nhiều như bất kỳ ai Ví dụ She enjoys winning as much as everyone who takes part in the competition, but she knows experience is more important. Cô ấy thích chiến thắng như tất cả những người tham gia cuộc thi, nhưng cô ấy biết kinh nghiệm là quan trọng hơn. I bet she wants to buy that beautiful dress as much as everyone , but she doesn’t have enough money. Tôi cá rằng cô ấy cũng muốn mua chiếc váy đẹp đó nhiều như mọi người, nhưng cô ấy không có đủ tiền. She knew about this problem as much as the next person, so don’t ask her. Cô ấy biết về vấn đề này nhiều như mọi người, vì vậy đừng hỏi cô ấy. As much again số tiền tương tự một lần nữa Ví dụ My salary was almost as much again for my sister’s. Tiền lương của tôi lại gần như tương đương chị gái tôi. Vậy là chúng ta đã đi qua những kiến thức quan trọng nhất của cụm từ As much as từ định nghĩa đến cách dùng. IELTS LangGo tin rằng chỉ cần nắm chắc những kiến thức trên, những dạng bài tập có liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này sẽ không còn là chướng ngại vật đối với bạn. Tiếp theo dõi loạt bài viết với chủ đề ngữ pháp IELTS trên LangGo để củng cố và chắc chắn hơn nền tảng ngữ pháp của mình nhé!
Bạn muốn học tiếng anh, giỏi tiếng anh hơn qua việc học cách dùng và cấu trúc của một vài cụm quen thuộc. Hôm nay, bạn muốn tìm hiểu về cụm AS MUCH AS. Hãy để chúng tôi giới thiệu đến bạn qua bài viết “Cấu Trúc và Cách Dùng AS MUCH AS trong Tiếng Anh”. “AS MUCH AS” trong Tiếng Anh có nghĩa là gì Cụm AS MUCH AS trong tiếng anh có một vài nghĩa bạn có thể hiểu như sau Nhiều như là Ngang nhau như Gần như là Cũng chừng ấy Phiên âm của “AS MUCH AS” trong tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ là như nhau Nếu bạn muốn nhấn mạnh câu nói /æz mʌtʃ æz/ Là câu nói bình thường /əz mʌtʃ əz/ Định nghĩa về cụm AS MUCH AS và cách phát âm mạnh, yếu. Cấu Trúc AS MUCH AS Có 3 câu trúc quen thuộc với AS MUCH AS có thể bạn đã quen thuộc với chúng Cấu trúc AS MUCH AS S + V + as much as + … nhiều như/ngang như… S + V + as much + danh từ + as + … nhiều thứ gì đó như ….. S + V + as much as + possible Ai đó làm thứ gì đó càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có thể. Cấu trúc AS MUCH AS trong tiếng anh Cách Dùng AS MUCH AS Nhiều người thường lộn cách dùng của AS MUCH AS với AS MANY AS vì tính khá tương tự nhau của chúng. Tuy nhiên, AS MANY AS đi cùng với những danh từ đếm được trong câu. Còn AS MUCH AS thì đi được với những danh từ không đếm được. Thật vậy, nó giống với sự khác nhau giữa MUCH và MANY mà bạn được học trên trường. Cách dùng của cụm AS MUCH AS trong tiếng anh Có 2 cách dùng chính của cụm này Dùng để so sánh Với chức năng dùng để so sánh, AS MUCH AS có cách sử dụng được hiểu như sau Được dùng để nói rằng hai thứ bằng nhau về số lượng hoặc cùng mức độ. Được sử dụng để nói rằng một số lượng lớn bằng. Để chỉ thứ gì đó gần như nhau nhưng không hoàn toàn Ex Luong has knowledge as much as Nga Lượng có lượng lớn kiến thức như Nga / Lượng có kiến thức nhiều như Nga / Lượng có kiến thức ngang như Nga Luong loves cat almost as much as dog Lượng yêu mèo nhiều gần như yêu chó Dùng để chỉ mức độ tối đa Ex Luong tries to drink as much water as possible in the big stomach contest. Lượng cố gắng uống nhiều nước nhất có thể trong cuộc thi về chiếc bụng to Một số ví dụ Anh Việt của “AS MUCH AS” Để hình dung rõ hơn về các cấu trúc và cách dùng của cụm AS MUCH AS. Hãy cùng tham khảo qua một số ví dụ Anh – Việt bên dưới về cụm này Một số ví dụ cụ thể của cụm AS MUCH AS trong tiếng anh Soils containing less than 25% of potash are likely to need the special application of potash fertilizers to give good results, while those containing as much as. Đất chứa ít hơn 25% lượng kali, nên cần phải bón phân kali để tốt cho cây khi trong đất không chưa được nhiều lượng kali như mong muốn. I repeated the promise I’d made Luong when he funded us so generously; “Do as much good for as many people for as long as you can.” Tôi lặp lại lời hứa mà tôi đã hứa với Lượng, khi anh ấy tài trợ cho chúng tôi một cách rất hào phóng “Hãy làm càng nhiều điều tốt cho càng nhiều người càng tốt.” Luong himself had shown some signs of being changed by her, perhaps not as much as she liked, but more than she ever expected. Bản thân Lượng đã có một số dấu hiệu thay đổi vì cô ấy, có lẽ không nhiều như cô ấy thích, nhưng nhiều hơn những gì cô ấy mong đợi. We all want to do more, but we can’t afford the time away from life to do as much as we want. Tất cả chúng ta đều muốn làm nhiều hơn nữa, nhưng chúng ta không thể dành thời gian xa rời cuộc sống để làm nhiều điều chúng ta muốn. Of course I’d continue to help Luong as much as he needs Tất nhiên, tôi sẽ tiếp tục giúp Lượng nhiều nhất có thể nếu anh ấy cần. The director wanted me to help as much as I could Giám đốc muốn tôi giúp đỡ nhiều hết sức có thể. Cụm Từ Thông Dụng của AS MUCH AS Dưới dây là những cụm từ và thành ngữ thường được sử dụng trong câu giao tiếp tiếng anh. Trong bảng cũng kèm dịch nghĩa để bạn có thể hiểu thêm về cách dùng của chúng Cụm từ và thành ngữ thông dụng Common Phrase and Idioms Nghĩa Meaning As much as you can do Hết khả năng của bạn. Hạm ý như một lời khuyên nhủ, tăng thêm đông lực. Hãy cháy hết mình với khả năng của ta Love it almost as much as Yêu nó gần như một thứ gì đó As much power as Nhiều năng lượng như As much as possible Nhiều nhất có thể As much quality as Chất lượng ngang như Do as much as you find appropriate Làm nhiều đến mức độ phù hợp As much something as Nhiêu thứ thư As much as someone Càng nhiều như ai đó As much as something Càng nhiều như thứ gì đó As much as it didn’t make sense Bao nhiêu cũng không có ý nghĩa gì Các cụm từ thông dụng của AS MUCH AS Bên trên là những chia sẻ chi tiết, cụ thể của chúng tôi về Cách Dùng và Cấu Trúc AS MUCH AS trong tiếng anh. Hy vọng qua các tựa mục là nguồn thông tin hữu ích dành đến bạn. Mong rằng bạn có những giây phút học tiếng anh qua các cấu trúc hiệu quả. Chúc bạn thành công!
“I make as much money as he does” – Tôi kiếm được nhiều tiền như anh ấy.“I picked as many apples as she did” – Tôi hái được nhiều táo như cô qua hai ví dụ trên thì chúng ta sẽ thấy as much as và as many as đều có nghĩa là “nhiều như”. Cùng Step Up tìm hiểu xem liệu chúng có điểm gì khác nhau mà người ta không dùng thay thế cho nhau được nhé. 1. Cấu trúc và cách dùng as much as As much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh bằng. As much as có nghĩa là “nhiều như”. Cấu trúc as much as S + V + as much as + …S + V + as much + danh từ + as + … Ví dụ He does as much work as she ấy làm nhiều việc như cô ấy. He likes to play baseball as much as he likes ấy thích bóng bàn nhiều như anh ấy thích bóng rỏ. She loves her job as much as she loves her family..Cô ấy yêu công việc nhiều như yêu gia đình của mình. S + V + as much as + possibleAi đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có thể. Ví dụ He tries to drink as much water as ấy cố gắng uống nhiều nước nhất có thể. She exercises as much as she ấy tập thể dục nhiều nhất có thể. He drank as much alcohol as he ấy uống nhiều rượu hết mức có thể. Xem thêm Các cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh 2. Cấu trúc và cách dùng as many as Cấu trúc as many as cũng có nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng”. Cấu trúc as many as S + V + as many as + …S + V + as many + danh từ + as + … Ví dụ She buys pens as many as she buys ấy mua bút nhiều như cô ấy mua sách. He changed his phone as many as he changed ấy thay điện thoại nhiều như thay quần áo. There are as many people as I predicted đây có nhiều người như tôi dự đoán. S + V + as many as + possible Ai đó làm gì nhiều nhất có thể/càng nhiều càng tối Ví dụ We try to find as many people as tôi cố gắng tìm kiếm càng nhiều người càng tốt. He wants to read as many books as ấy muốn đọc nhiều sách nhất có thể. He wants to be in as many languages as ấy muốn học càng nhiều ngôn ngữ càng tốt. Nếu chú ý kỹ các ví dụ bên trên thì chúng ta có thể nhanh chóng nhận ra điểm khác biệt giữa as much as và as many as rồi. Đó chính là as much as sẽ đi cùng với danh từ không đếm được còn as many as sẽ đi cùng với danh từ đếm được. Ví dụ The amount of money he makes in a month is as much as what I make my whole tiền anh ấy kiếm một tháng bằng số tiền tôi kiếm cả đời. Mom told me to buy as many flowers as bảo tôi mua càng nhiều hoa càng tốt. If only you spent as much time studying lessons as you would in như bạn dành nhiều thời gian học bài nhiều như khi chơi game. She tried to solve as many problems as ấy cố gắng giải quyết càng nhiều vấn đề càng tốt. Ngoài cách sử dụng với cấu trúc as…as thì much và many còn có các cách dùng khác. Chi tiết các bạn có thể tham khảo bài viết lượng từ trong tiếng Anh. 4. Bài tập về as much as và as many as Sau khi tìm hiểu và cùng chúng mình phân biệt as much as và as many as thì các bạn đã tự tin sử dụng hai cụm từ này chưa? Cùng thử bài tập nhỏ dưới đây để kiểm tra khả năng ghi nhớ nhé. Sử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sau We need to find as _____customers as possible She likes to learn English as _____as she likes to learn math. There aren’t as _____participants as I expected. He loves Vietnam as _____as his home country. She likes as _____sweets as a child. Đáp án Many Much Many Much Much Trên đây Step Up đã giúp các bạn phân biệt as much as và as many as rồi. Hy vọng qua bài này các bạn có thể nắm vững hai cấu trúc này và sử dụng chúng một cách tự tin và chính xác nhé. Nếu còn gì thắc mắc thì đừng ngại đặt câu hỏi phía dưới phần bình luận nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments comments
cấu trúc much as